KIM MỘC THỦY HỎA THỔ LÀ GÌ?
1. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là gì?

Những khái niệm về Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là gì xuất phát từ Trung Hoa cổ đại. Theo quan điểm của người Hoa xưa thì tất cả mọi vật trong vũ trụ đều được phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản, bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo đó thì Kim tượng trưng cho kim loại, Mộc tượng trưng cho cây cối, Thủy tượng trưng cho nước, Hỏa tượng trưng cho lửa và Thổ tượng trưng cho đất. Mỗi cung mệnh sẽ có những đặc điểm riêng và có sự tương sinh, tương khắc nhất định.
2. Quy luật tương sinh/ tương khắc trong ngũ hành
Quy luật tương sinh và tương khắc trong ngũ hành
Trong ngũ hành thì các yếu tố Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ có sự tương sinh và tương khắc nhất định. Theo đó, ngũ hành tương sinh sẽ hỗ trợ và giúp đỡ nhau phát triển. Cụ thể:
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Trong quy luật của ngũ hành không chỉ có tương sinh, mà còn có sự tương khắc hay còn gọi là chế khắc, vậy chế khắc là gì? Nếu chỉ có tương sinh thì vạn vật sẽ không đạt được đến sự cân bằng, do đó cần sự tương khắc để áp chế, giúp cho mọi thứ phát triển bình thường. Quy luật tương khắc cụ thể như sau:
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
Trong ngũ hành, tương sinh và tương khắc không bao giờ tồn tại độc lập. Trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc và trong chế khắc luôn có mầm mống của tương sinh. Do đó, vạn vật luôn tạo được sự cân bằng để tồn tại và phát triển.
3. Cách tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ

Bước 1: Xác định hàng can và hàng chi theo năm sinh âm lịch
Năm để tính toán cung mệnh phải là năm âm lịch. Việc tính toán cung mệnh theo năm dương có thể gây nên sự sai sót và nhầm lẫn.
Bước 2: Quy đổi hàng can chi theo nguyên tắc sau đây
Đối với hàng can:
Hàng can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Giá trị quy đổi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đối với hàng chi:
Hàng chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Giá trị quy đổi | 0 | 1 | 2 |
Bước 3: Tính Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Lấy hàng can cộng với hàng chi và đem kết quả tra xuống bảng sau đây. Nếu kết quả của giá trị lớn hơn 5 thì trừ đi 5 và đem số dư để tra.
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mệnh | Kim | Thuỷ | Hỏa | Thổ | Mộc |
4. Xác định ngũ hành trên ngón tay

Ngón cái thuộc hành Mộc
Hành Mộc tượng trưng cho Phụ Mẫu và sự độc lập. Mang nhẫn ở ngón tay này thể hiện bạn là một người có cá tính mạnh mẽ, độc lập và có thể đương đầu với mọi sóng gió.
Ngón trỏ thuộc hành Hỏa
Ngón tay mang hành Hỏa tượng trưng cho huynh đệ ruột và sự quyền uy. Nếu như chúng ta đeo nhẫn ở ngón trỏ cho thấy rằng bạn là một người có nhiều tham vọng trên con đường công danh sự nghiệp cũng như cho thấy chúng ta là một người có trách nhiệm có năng lực và thẳng thắn.
Ngón giữa thuộc hành Thổ
Hành Thổ tượng trưng cho chính bản thân của chúng ta. Đeo nhẫn ở ngón giữa cho thấy bạn là người biết cân bằng trong cuộc sống với các mối quan hệ họ hàng và bằng hữu. Đồng thời cũng cho thấy chúng ta là một người rất kín tiếng đối với đời tư của mình.
Ngón áp út thuộc hành Kim
Tượng trưng cho vợ/chồng của bạn và vận đào hoa. Đeo nhẫn ở ngón áp út cho thấy chúng ta đang mong muốn có một tình yêu đích thực và một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc đồng thời cũng thể hiện bạn là một người sống chân thành.
Ngón út thuộc hành Thủy
Hành Thủy tượng trưng cho con cái. Nếu chúng ta đeo nhẫn ở ngón út cho thấy bạn là người rất thân thiện với tất cả mọi người trong mọi mối quan hệ.